Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng là yêu cầu bắt buộc đối với 6 nhóm sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng 

Nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng và góp phần xử lý hàng giả, hàng nhái kém chất lượng, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng uy tín trên lãnh thổ Việt Nam. Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng QCVN 16:2019/BXD. Thông tư 19/2019/TT-BXD thay thế hoàn toàn cho Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 ban hành Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mã số QCVN 16:2017/BXD. Thông tư quy định chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020.

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

 

Theo quy định tại QCVN 16:2019/BXD, hiện tại có 6 nhóm Vật liệu xây dựng cần thực hiện chứng nhận hợp quy

 

Danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy 

1. Nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

  • Xi măng pooc lăng;
  • Xi măng pooc lăng hỗn hợp;
  • Xi măng pooc lăng bền sun phát;
  • Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát;
  • Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;
  • Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa;
  • Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây;
  • Tro bay dùng cho xi măng;
  • Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.

2. Kính xây dựng

  • Kính nổi;
  • Kính phẳng tôi nhiệt;
  • Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp;
  • Kính hộp gắn kín cách nhiệt.

3. Gạch, đá ốp lát

  • Gạch gốm ốp lát;
  • Đá ốp lát lát tự nhiên;
  • Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.

4. Cát xây dựng

  • Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
  • Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa;
  • Cát nghiền cho bê tông và vữa.

5. Vật liệu xây

  • Gạch đất sét nung;
  • Gạch bê tông;
  • Sản phẩm bê tông khí chưng áp;
  • Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.

6. Vật liệu xây dựng khác

  • Tấm sóng aminăng xi măng;
  • Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng;
  • Tấm thạch cao;
  • Panel thạch cao có sợi gia cường;
  • Sơn tường dạng nhũ tương – Sơn phủ;
  • Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp;
  • Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm;
  • Thanh định hình (profile) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi;
  • Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.

 

Phương thức chứng nhận hơp quy vật liệu xây dựng 

Vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng cho các tổ chức sản xuất vật liệu xây dựng trong nước đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. 3 năm là thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy theo thương thức 5 và cần phải giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Vật liệu xây dựng nhập khẩu

Phương thức 1:Thử nghiệm mẫu điển hình

Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm vật liệu được sản xuất từ nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và được tổ chức kinh doanh vật liệu nhập khẩu về Việt Nam. Thời giạn giấy chứng nhận không quá 1 năm và được giám sát thông qua hoạt động thử nghiệm mẫu mỗi khi nhập khẩu.

Phương thức 7: Thử nghiệm và đánh giá lô hàng

Phương thức này áp dụng cho hàng hóa vật liệu xây dựng được nhập khẩu về Việt Nam. Việc đánh giá chứng nhận thông qua kết quả thử nghiệm mẫu hàng hóa và sản phẩm. Lưu ý: Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị đối với lô hàng nhập khẩu đó.

Ngoài chứng nhận hợp quy doanh nghiệp có cách nào để nâng cao thương hiệu, khẳng định chất lượng với người tiêu dùng?

Doanh nghiệp có thể chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn Quốc tế để tự khẳng định chất lượng sản phẩm và thương hiệu của mình với người tiêu dùng.



BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cấu trúc của hệ thống Scada Scada là gì? Tìm hiểu về hệ thống Scada

Cùng với sự phát triển của các hệ thống hiện đại có các thiết bị điện ứng dụng công nghệ tân tiến thì vấn dề quản lý, giám sát, điều khiển, vận hành hệ thống không ngừng phát triển với sự trợ giúp đắc lựuc của các thiết bị tự động, thiết bị truyền tin […]

Xung là gì ? [+Xử lý] Nhiễu xung là gì? | Lọc nhiễu tín hiệu xung

Việt truyền thông và kết nối các thiết bị lại với nhau trong hệ thống tự động hoá ngày càng trở lên đa dạng. Các thiết bị máy móc hiện đại hiện hầu hết chúng đều có những phương thức truyền – nhận tín hiệu cùng một dạng với nhau. Tín hiệu đó có thể […]

ORP là gì? Chỉ số này có ý nghĩa như thế nào ? (Hiểu nhanh) ORP là gì ? | Chỉ số ORP trong nước thải là gì ?

ORP là gì ? Chỉ số Oxy hoá – Khử là gì ? Nước là một thành phần quan trong đối với con người trong cuộc sống hàng ngày. Chúng có mặt ở hầu hết mọi nơi trên trái đất. Nước không chỉ giúp ta sinh tồn được mà chúng còn giup ích khá nhiều […]